Giới thiệu Kali
Kali (Potasium)
Kali rất cần thiết. Nó giúp cho các tế bào có thể hoạt động. Nó kiểm soát nhịp tim, đảm bảo đúng chức năng của các cơ bắp và dây thần kinh, và rất cần cho việc tổng hợp protein và chuyển hóa carbohydrate.
Hàng ngàn năm trước đây, khi con người đi lang thang khắp nơi săn bắn, hái lượm, thì kali rất dồi dào trong chế độ ăn uống, trong khi natri lại khan hiếm. Cái gọi là chế độ ăn uống kỳ đồ đá cũ cung cấp cho con người thời đó nhiều kali hơn khoảng 16 lần so với natri.
Ngày nay, đa phần dân số chỉ nhận được khoảng một nửa liều lượng kali khuyến nghị từ chế độ ăn. Các chế độ ăn uống bình thường chứa một lượng natri nhiều gấp khoảng hai lần kali, đa phần là bởi muối ăn thường ẩn trong các loại thực phẩm được chế biến sẵn, chứ chưa nói đến sự khan hiếm của kali trong các loại thực phẩm. Chính sự mất cân bằng này, điều rất mâu thuẫn với cách con người phát triển, có thể là một nguyên nhân dẫn tới bệnh cao huyết áp, một bệnh mà cứ 3 người trưởng thành (tại Hoa kỳ) lại có 1 người mắc.
Chuối thường được chào mời như là một nguồn cung cấp kali dồi dào, nhưng những trái cây khác (chẳng hạn như dưa vàng và cam) và các loại rau (như rau bina và bông cải xanh) cũng chứa chất dinh dưỡng thường bị bỏ qua này.
Nguồn thực phẩm giàu Kali | |
Lượng thực phẩm có chứa | Hàm lượng Kali (mcg) |
Khoai tây nướng cả vỏ 1 củ vừa | 941 |
Bột cà chua ¼ chén | 669 |
Đậu trắng đóng hôp ½ chén | 595 |
Sữa chua loại thường ít béo, 225g | 573 |
Khoai lang nướng 1 củ vừa | 542 |
Đậu nành xanh chín ½ chén | 485 |
Cá bơm chín 85g | 449 |
Chuối, 1 quả vừa | 422 |
Rau chân vịt chín ½ chén | 420 |
Nguồn: Cơ sở dữ liệu Dinh dưỡng quốc gia USDA . |
Bình luận
Bình luận đầu tiên
You must be Đăng nhập to post a comment.
You must be Đăng nhập to post a comment.